- Nguyên liệu:
+ Diện tích: Hết năm 2021, toàn tỉnh có 7.436 ha, (Trấn Yên 1.042 ha, Yên Bình 1.074 ha, huyện Mù Cang Chải 171 ha, Lục Yên 160 ha và thành phố Yên Bái 373 ha).
+ Trong diện tích chè hiện có, có 6.989 ha cho sản phẩm. Về cơ cấu giống, chè trung du trên 1.093 ha, chè lai LDP1, LDP2 trên 3.696 ha; chè Shan trên 2.175 ha. Cùng đó là các giống chè nhập nội có nguồn gốc từ Trung Quốc, Đài Loan như Bát Tiên, Phúc Vân Tiên, Kim Tuyên với diện tích 469,9 ha.
+ Đối với những diện tích đầu tư thâm canh cao, năng suất ...
- Nguyên liệu:
+ Diện tích: Hết năm 2021, toàn tỉnh có 7.436 ha, (Trấn Yên 1.042 ha, Yên Bình 1.074 ha, huyện Mù Cang Chải 171 ha, Lục Yên 160 ha và thành phố Yên Bái 373 ha).
+ Trong diện tích chè hiện có, có 6.989 ha cho sản phẩm. Về cơ cấu giống, chè trung du trên 1.093 ha, chè lai LDP1, LDP2 trên 3.696 ha; chè Shan trên 2.175 ha. Cùng đó là các giống chè nhập nội có nguồn gốc từ Trung Quốc, Đài Loan như Bát Tiên, Phúc Vân Tiên, Kim Tuyên với diện tích 469,9 ha.
+ Đối với những diện tích đầu tư thâm canh cao, năng suất chè vẫn đạt 20 - 25 tấn/năm (vùng chè Nghĩa Lộ), với những diện tích chè được quản lý của doanh nghiệp hoặc mới được trồng thay thế năng suất bình quân đạt 12 - 15 tấn, diện tích chè Shan vùng cao (Nậm Búng, Gia Hội) năng suất bình quân đạt 8 - 10 tấn/ha.
+ Sản phẩm sản xuất/kinh doanh chính: Chè xanh
- Năng lực sản xuất: 3.000 - 5.000 tấn/năm
- Thị trường: trong nước.