HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC SINH HOẠT Số: ……../201…/HĐMB-ĐL (26-04-2019)

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC SINH HOẠT

Số: ……../201…/HĐMB-ĐL

Căn cứ:

- Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13, ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh giá nước sinh hoạt của Công ty TNHH Đại Lợi huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái;

- Khả năng cung cấp và nhu cầu sử dụng nước của hai bên;

            Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm 201…… Tại Công ty TNHH Đại Lợi. Chúng tôi gồm có:

            BÊN CUNG CẤP NƯỚC (BÊN A): CÔNG TY TNHH ĐẠI LỢI

            MST:  5200282311

            Địa chỉ: Số 264, đường  Lý Thường Kiệt, thị trấn Mậu A, Văn Yên, Yên Bái

            TK số: 8706201000128      Tại: Ngân hàng Nno & PTNT CN huyện Văn Yên

            TK số: 37110000383909    Tại: Ngân hàng BIDV Yên Bái

ĐT: 02163.835.440    Fax: 02163.834.175  Email: dailoiyenbai@gmail.com

            Đại diện: Ông Khuất Duy Tuệ                   Chức vụ: Giám đốc

            BÊN SỬ DỤNG NƯỚC (BÊN B): ………………………..............................

            Địa chỉ:……………………… …...................ĐT: ……………..........................

            TK số: …………………………………….Tại: ……………………………...

            Đại diện: ………………………………….Chức vụ: …………………………

           MST:………………………………………Mã số đồng hồ:…………………..

           Cùng thỏa thuận ký hợp đồng dịch vụ cấp nước. Gồm  những điều khoản dưới đây:

            Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:

            1.Bên A cung cấp nước sinh hoạt, bên B sử dụng nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật.

            Điều 2: Chất lượng dịch vụ:

            1. Bên A đảm bảo cung cấp nguồn nước sinh hoạt theo các quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, phù hợp với khả năng cung cấp của hệ thống cấp nước hiện hữu.

            2. Khi có sự cố hoặc có phản ánh của bên B về chất lượng nước sinh hoạt được cung cấp, bên A có trách nhiệm kiểm tra và khắc phục để không làm ảnh hưởng đến chất lượng nước và nhu cầu sử dụng nước của khách hàng.

            Điều 3: Mục đích sử dụng:…………………………………………………

            Điều 4: Giá nước - thời gian chốt đồng hồ đo nước và thời hạn thanh toán:

1.Giá nước:   …………………………………………………………………..

                      …………………………………………………………………..

                        …………………………………………………………………..

                                   (Giá trên: Có thuế VAT , chưa có 10% phí nước thải)

            2. Thời gian chốt nước vào ngày 15 hàng tháng.

            3. Thời hạn thanh toán: Thanh toán trước ngày 28 hàng tháng theo số tiền ghi trên hóa đơn do bên A phát hành (Từ ngày 20 đến ngày 28 của tháng).

            Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A:

            1. Bên A có quyền:

            a. Được vào khu vực quản lý của bên B để kiểm tra và thực hiện các nghiệp vụ cấp nước .

            b. Ngừng thực hiện cấp nước trong các trường hợp:

            - Theo yêu cầu bằng văn bản của bên B.

- Do bên B vi phạm thời hạn thanh toán tiền nước hoặc các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này. Chi phí phát sinh về việc đóng mở nước là 50.000đ/1 lần (Năm mươi nghìn đồng chẵn).

            c. Việc ngừng cung cấp nước được thực hiện:

            - Ngay khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

            - Sau khi có thông báo của bên A về việc ngừng cấp nước.

            2. Bên A có nghĩa vụ:

            a. Bảo đảm cấp nước đầy đủ cho khách hàng (trừ trường hợp bất khả kháng như: Mất điện, thiên tai, sự cố …).

            b. Tiếp nhận và có biện pháp giải quyết kịp thời khi bên B thông báo các sự cố về chất lượng nước, áp lực nước hoặc các khiếu nại về đồng hồ nước.

            c. Ghi chỉ số đồng hồ nước hàng tháng  theo lịch trình cố định. Khi cần thiết có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau 5 ngày so với lịch trình.

            d. Tiếp nhận và giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của bên B về các vấn đề liên quan đến việc cung cấp nước, sử dụng nước.

            e. Các nghĩa vụ khác được nêu trong hợp đồng này.

            Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B:

            1. Bên B có quyền:

            a. Yêu cầu bên A: Cung cấp nước sinh hoạt với chất lượng và điều kiện dịch vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng, kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt, tính chính xác của thiết bị đo đếm nước sinh hoạt, số tiền nước phải thanh toán, khôi phục việc cung cấp nước thời gian sớm nhất sau khi hệ thống cấp nước bị sự cố.

            b. Yêu cầu bên A tạm ngừng dịch vụ cấp nước trong thời gian nhất định, bên B phải trả khoản phí phát sinh về việc đóng mở nước là 50.000đ/lần (Năm mươi nghìn đồng chẵn).

            2. Bên B có nghĩa vụ:

            a. Thanh toán tiền nước đầy đủ và đúng thời gian theo điều 4 của hợp đồng này. Trường hợp bên B có khiếu nại đang chờ bên A hoặc các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, bên B vẫn phải thanh toán tiền nước còn nợ theo đúng thời hạn đã được thông báo.

            - Nếu chậm nộp bên B sẽ phải thanh toán cho bên A ngoài tiền nước còn phải tính lãi chậm nộp theo lãi suất ngân hàng.

            b. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên A ghi chỉ số đồng hồ nước và kiểm tra hệ thống cấp nước.

            c. Kịp thời thông báo cho bên A khi phát hiện sự cố về chất lượng nước, áp lực nước hoặc sự bất thường của đồng hồ nước.

            d. Đảm bảo nơi đặt đồng hồ nước thuận tiện cho việc ghi số, bảo quản đồng hồ nước, không làm sai lệch đo đếm đồng hồ nước, nếu đồng hồ bị mất, hỏng thì bên B phải chịu hoàn toàn chi phí bồi thường thay thế.

            e. Các nghĩa vụ khác được nêu trong hợp đồng này.

            Điều 7: Bồi thường thiệt hại:

            1. Bên A: Có trách nhiệm bồi thường cho bên B trong các trường hợp sau:

            a. Bán nước sinh hoạt cao hơn giá quy định cho bên B thì phải bồi thường thiệt hai cho bên B, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá đã thu thừa cộng với lãi suất tính.

            b. Ghi sai chỉ số đồng hồ nước hoặc sử dụng đồng hồ nước không đạt tiêu chuẩn quy định dẫn đến thu tiền nước nhiều hơn số tiền bên B phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất.

            c. Tính sai hóa đơn tiền nước gây thiệt hại cho bên B, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá do tính sai cộng với lãi suất.

            (Lãi suất các khoản nêu trên được tính bằng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng mà bên A có tài khoản ghi trong hợp đồng này tại thời điểm thanh toán hoặc do hai bên thỏa thuận).

            2. Bên B có trách nhiệm bồi thường  thiệt hại cho bên A trong các trường hợp sau:

            a. Sử dụng sai mục đích, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm cộng với lãi suất của khoàn tiền chênh lệch đó.(mức lãi suất của khoản tiền chênh lệch bằng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng mà bên A có tài khoản ghi trong hợp đồng này tại thời điểm thanh toán).

            b. Có các hành vi trộm cắp nước sinh hoạt dưới mọi hình thức, ngoài việc bị sử lý theo quy định của pháp luật, còn phải bồi thường thiệt hại cho bên A, mức bồi thường bằng giá trị lượng nước bị lấy cắp tính theo đơn giá nước sinh hoạt cao nhất.

            Điều 8: Thay đổi và chấm dứt hợp đồng:

            1. Trường hợp bên B chuyển giao bất động sản cho đối tượng khác dưới các hình thức như:

            Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho, tặng… thì phải chuyển giao cả quyền và nghĩa vụ được nêu tại hợp đồng này. Người sử dụng nước tiếp theo phải có nghĩa vụ đăng ký sử dụng nước và ký kết lại hợp đồng dịch vụ cấp nước với bên A ngay khi tiếp nhận bất động sản. Trường hợp người sử dụng tiếp theo chưa đăng ký, ký lại hợp đồng thì vẫn chịu trách nhiệm  về việc thực hiện các trách nhiệm của hợp đồng trước đó và phải  chấp hành các quy định về cung cấp, sử dụng và bảo vệ công trình cấp nước hiện hành. Những thiệt hại (nếu có) phát sinh do không đăng ký, ký lại hợp đồng sẽ không được bên A xem xét.

            2. Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau:

            - Bên A không còn điều kiện cung cấp nước

            - Bên B không còn nhu cầu sử dụng nước.

            - Bất động sản có đồng hồ nước bị giải tỏa, di dời theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

            - Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền nước, các nghĩa vụ khác theo hợp đồng hoặc vi phạm những quy định hiện hành khác về cung cấp, sử dụng nước.

            - Hai bên thỏa thuận thanh lý và chấm dứt hợp đồng.

            3. Hợp đồng được khôi phục hoặc ký lại sau khi các vướng mắc hai bên đã được giải quyết.

            Điều 9: Xử lý vi phạm hợp đồng:

            Nếu xảy ra vi phạm hợp đồng thì tùy thuộc vào lỗi của bên vi phạm mà xác định mức độ bồi thường, xử phạt căn cứ theo hợp đồng, các quy định về cung cấp, sử dụng nước hiện hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.

           

Điều 10: Điều khoản thi hành:

            Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng. Ngoài nghĩa vụ cụ thể được quy định trong hợp đồng, hai bên nghiêm chỉnh thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về cung cấp và sử dụng nước, trường hợp các quy định pháp luật  liên quan có thay đổi, hai bên thực hiện hợp đồng theo tinh thần của văn bản pháp luật có hiệu lực mới nhất.

            Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, đảm bảo quyền lợi của nhau. Nếu thương lượng không thành thì việc tranh chấp sẽ do cơ quan có thẩm quyền hoặc do tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

            Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày để cùng giải quyết.

            Hợp đồng này được lập thành 02 bản (hai) có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thi hành./.

 

  ĐẠI DIỆN BÊN A                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 

     Khuất Duy Tuệ                                                          ........................................

Quảng cáo